![]() |
Transfer pricing regulations |
Hi các bạn, bài viết so sánh quy định tại Thông tư 66, Nghị định số 20 về chuyển giá. VD: NĐ 20 bổ sung hồ sơ giá giao dịch liên kết, bổ sung các TH được miễn lập hồ sơ, cũng như cho phép công ty kiểm toán, tư vấn, thuế lập hồ sơ xđ giá giao dịch liên kết...Như vậy, rất nhiều doanh nghiệp đang cần được tư vấn để xđ giá thị trường đặc biệt là thời điểm này.... (thời điểm NĐ20 có hiệu lực 1/5/2017 và chính phủ đẩy mạnh thanh tra về chuyển giá.)
ND20
|
TT66
|
-
Quy
định các trường hợp được xác định các bên có quan hệ liên kết: 10
- Không quy định. - Không quy định. - Không quy định. - Không quy định. - Liên kết thông qua hình thức một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp. - Liên kết thông qua các hình thức khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia. |
- Quy định các trường hợp
được xác định các bên có quan hệ liên kết: 13
- Liên kết thông qua hình thức tỷ lệ sở hữu vốn (trực tiếp/gián tiếp): >= 20% vốn góp - Liên kết thông qua hình thức bảo lãnh hoặc cho vay vốn: vốn vay >= 20% vốn đầu tư của doanh nghiệp đi vay; và vốn vay > 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay. Na. - Liên kết thông qua hình thức sử dụng tài sản vô hình hoặc quyền sở hữu trí tuệ của một doanh nghiệp khác với điều kiện chi phí phải trả cho việc sử dụng tài sản vô hình, quyền sở hữu trí tuệ đó chiếm trên 50% giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm. - Liên kết thông qua hình thức một doanh nghiệp cung cấp trực tiếp/gián tiếp trên 50% tổng giá trị nguyên vật liệu, vật tư hoặc sản phẩm đầu vào (không bao gồm chi phí khấu hao đối với tài sản cố định). Liên kết thông qua hình thức một doanh nghiệp kiểm soát trực tiếp/gián tiếp trên 50% sản lượng sản phẩm tiêu thụ (tính theo từng chủng loại sản phẩm). - Liên kết thông qua hình thức hai doanh nghiệp có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng. - Không quy định. - Không quy định. |
Áp
dụng nguyên tắc “Bản chất quyết định hình thức” nhằm xác định bản chất của
các giao dịch liên kết để công nhận/không công nhận các giao dịch liên kết.
|
Na
|
Áp dụng thuật ngữ “Công
ty mẹ tối cao của tập đoàn” để chỉ pháp nhân có vốn chủ sở hữu trực tiếp/gián
tiếp tại các pháp nhân khác của một tập đoàn đa quốc gia và không bị sở hữu bởi
bất kỳ pháp nhân nào khác.
|
Na
|
Yêu cầu phân tích các yếu
tố so sánh đặc thù của tài sản vô hình
|
Na
|
Quy định chi phí không
được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong một số trường hợp cụ thể đối
với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đặc thù như:
- Chi phí phát sinh trong giao dịch liên kết không phù hợp với bản chất giao dịch độc lập hoặc không góp phần tạo ra doanh thu, thu nhập cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế; - Chi phí phát sinh từ một số trường hợp dịch vụ được cung cấp; - Chi phí lãi vay trong trường hợp vượt mức giới hạn 20% tổng lợi nhuận thuần cộng chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ (EBITDA) |
Na
|
Cơ sở dữ liệu sử dụng
trong kê khai, xác định giao dịch liên kết gồm:
- Thông tin dữ liệu được công bố công khai trên thị trường chứng khoán; - Cơ sở dữ liệu do các tổ chức kinh doanh thông tin cung cấp; - Thông tin dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế; Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác |
Cơ sở dữ liệu sử dụng để
xác định giao dịch liên kết gồm:
- Thông tin dữ liệu được công bố công khai trên thị trường chứng khoán; - Dữ liệu, chứng từ, tài liệu về giao dịch kinh doanh phục vụ cho mục đích kê khai nộp thuế do doanh nghiệp cung cấp và tự chịu trách nhiệm; Thông tin dữ liệu do các tổ chức, cá nhân hoạt đông trong lĩnh vực dịch vụ hành nghề độc lập được cấp phép hoạt động xác nhận hoặc công bố công khai; - Thông tin dữ liệu do các cơ quan bộ, ngành, hiệp hội và tổ chức được Nhà nước công nhận công khai hoặc cung cấp theo yêu cầu. |
Quy định các trường hợp
được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:- Doanh nghiệp có tổng
doanh thu trong năm nhỏ hơn 50 tỷ đồng (2,2 triệu đô la Mỹ hay 250 triệu Yên
Nhật) và tổng giá trị giao dịch liên kết trong năm nhỏ hơn 30 tỷ đồng (1,32
triệu đô la Mỹ hay 150 triệu Yên Nhật); Không quy định. Doanh nghiệp thực hiện
chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ việc sử dụng tài sản
vô hình nếu trong năm có doanh thu nhỏ hơn 200 tỷ đồng (8,8 triệu đô la Mỹ
hay 1 tỷ Yên) và có tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên doanh
thu trong năm đáp ứng các tỷ lệ sau:
▪ Lĩnh vực phân phối: >=5% ▪ Lĩnh vực sản xuất: >=10% ▪ Lĩnh vực gia công: >=15% Doanh nghiệp đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá |
Na
|
Công ty kiểm toán độc lập,
tư vấn hoặc công ty kinh doanh làm thủ tục về thuế được đại diện cho người nộp
thuế lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết.
|
Na
|
Hồ sơ xác định giá giao
dịch liên kết gồm: - Hồ sơ quốc gia (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 20);
- Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu (theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20); - Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20). Trường hợp người nộp thuế là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18 nghìn tỷ đồng trở lên (792 triệu Đô la Mỹ hay 90 tỷ Yên Nhật), có trách nhiệm lập Báo cáo này. Trường hợp người nộp thuế có Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài, người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp bản sao Báo cáo này trong trường hợp Công ty mẹ tối cao phải nộp Báo cáo này cho Cơ quan thuế nước sở tại. Trong trường hợp không cung cấp được, người nộp thuế phải có văn bản giải thích lý do. |
“Hồ sơ xác định giá giao
dịch liên kết” về căn bản yêu cầu tương tự như với Hồ sơ quốc gia ban hành tại
Nghị định 20.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét